Dịch vụ đám mây của Amazon Web Services – AWS

Viết bởi gaditi
Trong AWS , Knowledge

AWS là gì?

AWS (Amazon web services) là một nền tảng điện toán đám mây do Amazon.com cung cấp và phát triển. AWS mang tới cho doanh nghiệp các tính năng hữu ích gồm storage (lưu trữ), computing power (tính toán), database (cơ sở dữ liệu), analytics (phân tích),…

Được ra mắt từ năm 2006 nhằm cung cấp các dịch vụ trực tuyến cho website và ứng dụng máy khách, tính đến nay AWS đã trở thành nền tảng chiếm thị phần lớn nhất toàn cầu về lĩnh vực điện toán đám mây. Hiện AWS đã phát triển hơn 175 dịch vụ trên nền tảng với hệ thống trung tâm trải dài toàn thế giới, từ Đông Mỹ, Tây Mỹ, Ireland, Brazil, Úc, Nhật Bản, Singapore,…

Ưu điểm AWS mang lại

  • AWS là sản phẩm của tập đoàn công nghệ Amazon: Amazon được biết đến là tập đoàn công nghệ đa quốc gia lớn hàng đầu thế giới. Với thế mạnh vượt trội về công nghệ, Amazon đầu tư phát triển mảng điện toán đám mây với sản phẩm tâm huyết là AWS ngày càng phủ khắp toàn cầu.
  • AWS hỗ trợ dịch vụ cho nhiều cộng đồng mã nguồn mở: Amazon đã thành công với chiến lược hướng đến nhóm cộng đồng Open source để cung cấp các dịch vụ. Đồng thời, chính nhờ cộng động đồng mã nguồn mở cũng góp phần không nhỏ trong việc đóng góp cho sự phát triển và hoàn thiện AWS. Có thể nói hiện trong cộng đồng này không ai là không biết đến nền tảng AWS.
  • AWS hỗ trợ mạnh mẽ nền tảng Linux: Các dịch vụ của AWS rất thân thiện với Linux. Amazon cũng đã sáng suốt khi định hướng phát triển AWS trở thành nền tảng độc tôn tương thích cao với Linux. Có thể nói những ai sử dụng hệ điều hành Linux cũng đều quen thuộc với cái tên Amazon Web Services.

Một số dịch vụ nổi bật của AWS

Elastic computing Amazon EC2

Với dịch vụ EC2 trên AWS, bạn có thể phát triển và triển khai nhanh chóng các ứng dụng mà không cần phải đầu tư phần cứng. Bạn có thể thay đổi dung lượng lưu trữ ngay trên nền tảng điện toán đám mây AWS.

Người dùng có thể sử dụng EC2 Amazon để khởi tạo nhiều tài nguyên máy chủ theo nhu cầu sử dụng, cấu hình mạng, bảo mật và dung lượng lưu trữ. EC2 cho phép người dùng tăng, giảm quy mô tùy thích để xử lý nhu cầu công việc một cách nhanh chóng với các đặc điểm nổi bật:

  • Môi trường ảo thực hiện các tính toán được gọi là instances.
  • Có các template cấu hình sẵn cho các instances, gọi là Amazon Machine Images, gồm các gói dịch vụ cần thiết cho máy chủ người dùng.
  • Instance type bao gồm các cấu hình khác nhau cho instances về CPU, dung lượng lưu trữ, bộ nhớ, hệ thống mạng.
  • Thông tin login của instances được bảo mật bằng cách dùng key pair AWS để lưu key public, còn người dùng sẽ lưu key private.
  • Khi bạn tạm dừng hoặc ngắt các instances, dữ liệu tạm thời sẽ bị xóa bỏ, gọi là instance store volumes.
  • Amazon Elastic Block Store (Amazon EBS volumes) được dùng để lưu trữ dung lượng liên tục cho dữ liệu người dùng.
  • Tài nguyên người dùng được lưu trữ ở nhiều vị trí khác nhau, ví dụ như Amazon EBS volumes và instance được gọi là regions and Availability Zones.
  • Dịch vụ tường lửa cho phép bạn tùy chỉnh các cổng, giao thức, các giải nguồn IP có thể tiếp cận instances bạn đang sử dụng.
  • Địa chỉ IPv4 tĩnh được gọi là Elastic IP addresses.
  • Bạn có thể gán các siêu dữ liệu cho tài nguyên Amazon EC2.
  • Hệ thống mạng ảo có thể được tách biệt với phần còn lại của hệ thống đám mây AWS. Người dùng có thể kết nối với mạng riêng của mình, gọi là Virtual Private Clouds.

Lưu trữ trên Amazon Simple Storage Service – Amazon S3

Amazon S3 là không gian để lưu trữ và trích xuất bất cứ dữ liệu nào ở bất cứ đâu. Dịch vụ lưu trữ này có độ bền và độ sẵn sàng cực kỳ cao, hiệu suất, tính bảo mật luôn dẫn đầu trong ngành, không giới hạn khả năng thay đổi quy mô với mức chi phí cực kỳ thấp.

Dịch vụ Amazon S3 hỗ trợ người dùng dễ dàng lưu trữ và truy xuất lượng dữ liệu lớn với tốc độ cực kỳ nhanh, dù ở bất cứ nơi đâu khi cần thiết. Điều này đã giúp người dùng hạn chế việc phải mua phần cứng và chi trả cho phần dung lượng không sử dụng đến. Với AWS, người dùng chỉ cần bỏ tiền mua bộ nhớ và phần băng thông họ cần sử dụng.

Các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng dịch vụ AWS với mục đích sao lưu dữ liệu, chạy ứng dụng, lưu trữ các website có lưu lượng truy cập cao hoặc sao lưu dữ liệu đều đặn trong từng khoảng thời gian. Amazon S3 được đánh giá là dễ sử dụng với nhiều cách thức truy cập và quản lý khác nhau. Người dùng được cung cấp các API dịch vụ web REST và SOAP để truy xuất, lưu trữ, quản lý dữ liệu hiệu quả.

Amazon S3 lưu dữ liệu dưới dạng các đối tượng, trong đó các đối tượng được lưu trữ trong các thư mục, gọi là bucket. Đối với mỗi bucket, bạn có thể thực hiện các thao tác điều khiển truy cập như tạo, xóa, hiển thị các object. Để lưu object, trước hết bạn cần upload file đến bucket được chỉ định.

Các bước để tải file vào bucket trên Amazon S3 cũng khá đơn giản, cụ thể:

  • Bước 1: Bạn cần phải đăng nhập vào trang aws.amazon.com bằng tài khoản đã đăng ký.
  • Bước 2: Tiếp theo, bạn chọn S3 ở dưới mục Services.
  • Bước 3: Bảng điều khiển S3 hiện ra, bạn có thể thấy tất cả các bucket đã có sẵn và options tạo bucket mới.
  • Bước 4: Bạn nhấn vào mục Create Bucket và điền tên bucket mới không trùng với tên các bucket đã tồn tại rồi nhấn Create. Khi đó, bucket mới đã được tạo, bạn có thể quan sát thấy các thuộc tính của nó ở phía bên phải.
  • Bước 5: Bạn nhấn chuột vào tên bucket mới tạo để truy cập vào các file chứa trong đó. Nhấn chọn upload button để tải lên các file của mình.
  • Bước 6: Bạn có thể cài đặt quyền truy cập public cho file bằng cách nhấn chọn file và chọn Make public. Khi đó, file có thể được truy cập bằng REST API.

Những dịch vụ cơ bản của AWS

Các dịch vụ nổi bật do AWS cung cấp phải kể đến là:

  • Compute: Tính toán.
  • Storage: Lưu trữ.
  • Networking & Content Delivery: Mạng lưới phân phối nội dung.
  • Analysis: Phân tích dữ liệu.
  • Management Tools: Công cụ quản lý.
  • Developer Tools: Công cụ phát triển.
  • Business Productivity: Năng suất nghiệp vụ.
  • Customer Engagement: Cam kết khách hàng.
  • Application Integration: Tích hợp ứng dụng.
  • Công nghệ thực tế ảo (AR & VR).
  • Machine Learning: Máy học.
  • Desktop & App Streaming: Ứng dụng máy tính & Streaming.

Tại sao nên sử dụng AWS từ đối tác?

Về chi phí

  • Dịch vụ được cung cấp với mức giá của AWS hoặc thậm chí tốt hơn. Được áp dụng tất cả mức giảm giá của AWS
  • Hợp nhất việc xuất hóa đơn cho cả Managed Cloud Services và AWS Capacity
  • Phân tích chi phí: kinh nghiệm về phân tích chi phí và áp dụng vào triển khai đám mây. Phát hiện chi trả bất thường và xác định nguyên nhân gốc để khắc phục ngay lập tức.
  • Tối ưu hóa: Nhận các đề xuất tối ưu hóa chi phí và khuyến nghị về tối ưu hóa và tự động hóa chỉ bằng một nút bấm

Về kỹ thuật

  • Áp dụng tất cả các điều khoản AWS Enterprise Agreement
  • Các SLA nâng cao và dựa trên giải pháp (ngoài phạm vi cung cấp của AWS) sát với những yêu cầu của doanh nghiệp
  • Hỗ trợ khách hàng làm quen với tài khoản AWS. Chúng tôi trợ giúp khách hàng 24x7x365.
  • Hợp nhất việc sử dụng nhiều tài khoản AWS
  • Quyền truy cập vào Cloud Analyzer Platform – Một bảng điều khiển dựa trên web, giúp đơn giản hóa việc quản lý và phân tích sử dụng AWS
  • Hiệu quả KPI Cloud: Khám phá hiệu quả KPI của Cloud và theo dõi vòng quay tối ưu hóa theo thời gian.
  • Cung cấp khuyến nghị về Reserved Instances và các dịch vụ quản lý. Giúp cải thiện việc sử dụng và ngăn ngừa hư hỏng
  • Khách hàng có thể lựa chọn mức độ dịch vụ Managed Cloud Services cho tất cả tài khoản.
  • Hỗ trợ quản trị các tài khoản AWS và hỗ trợ ở cấp độ doanh nghiệp. Chúng tôi tuân thủ các tiêu chuẩn của doanh nghiệp.
5/5 - (1 bình chọn)
HOTLINE

0398.686.950

TECHNICAL SUPPORT

Ticket support

Bài tương tự

Tăng khả năng làm việc nhóm cùng Microsoft loop

Tăng khả năng làm việc nhóm cùng Microsoft loop

Microsoft Loop là gì? Microsoft Loop là công cụ làm việc nhóm dựa trên nền tảng mã nguồn mở Fluid Framework, hỗ trợ người dùng cộng tác và cùng nhau lên ý tưởng cũng như thực hiện kế hoạch chung. https://www.youtube.com/watch?v=BkhaV46HM2E MS Loop gồm 3 thành phần...

Microsoft Word là gì?

Microsoft Word là gì?

Microsoft Word, còn được biết đến với tên khác là Winword, là một chương trình soạn thảo văn bản khá phổ biển hiện nay của công ty phần mềm nổi tiếng Microsoft. Cùng GADITI tìm hiểu qua bài viết sau nhé. Microsoft Word có nghĩa là gì? Microsoft Word là một trình xử lý...

Microsoft Copilot là gì? Cách sử dụng Copilot trong Windows

Microsoft Copilot là gì? Cách sử dụng Copilot trong Windows

Rất nhiều công ty công nghệ lớn đều có mô hình AI của riêng mình và Microsoft cũng không ngoại lệ. Mô hình AI của nó được gọi là "Copilot" và bạn có thể đã thấy nó trên Windows 11 hoặc trong Microsoft Office. Nhưng Copilot là gì và bạn có thể làm gì với nó? Cùng...